Facebook
100% nhựa phân huỷ sinh học
+84 973 796 732
Image
Giới thiệu về nguyên vật liệu nhựa phân huỷ sinh học bảo vệ môi trường epom

Nguyên Vật Liệu Nhựa Phân Hủy Sinh Học Bảo Vệ Môi Trường EPOM

Bột Quặng Đá
Biến Đổi Đặc Tính

EPOM là một loại bột quặng đá qua các công đoạn kỹ thuật vật lý và biến đổi hoá học làm biến đổi đặc tính và kết cấu phân tử vốn có của nó, làm cho các sản phẩm nhựa sau khi bị thải ra môi trường bên ngoài, sau một thời gian sẽ đạt được hiệu quả phân huỷ hoàn toàn.
EPOM có độ kết dính tốt, tính tương thích sinh học cao, khả năng phân huỷ sinh học, không độc hại và có khả năng hấp thụ đặc biệt.

Phân Hủy Bằng Quang
Học & Bằng Vi Sinh Vật

EPOM có thể hoàn toàn phân huỷ trong môi trường cây trồng phát triển tự nhiên, mà không để lại trong đất các nguyên tố kim loại nặng. Sản phẩm sau khi phân huỷ không gây độc hại, không chất nhựa.

Đạt các Tiêu Chuẩn
An Toàn của Âu Mỹ

Đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm về các chất có nguy cơ cao hạng mục Reach 168 và RoSH của liên minh châu Âu.
Đạt tiêu chuẩn thực nghiệm FDA và về cấp độ an toàn thực phẩm của Hoa Kỳ về nguyên vật liệu không độc hại và không chất nhựa dẻo.

Thân Thiện Môi Trường,
Giảm Chất Thải Nhựa

KHÔNG” ô nhiễm đối với môi trường và “KHÔNG” gánh nặng đối với trái đất. Nguyên vật liệu nhựa tối ưu hoá có thể phân huỷ sinh học EPOM đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện nay trong việc giải quyết vấn nạn về ô nhiễm rác thải nhựa ngàn năm không phân huỷ, giúp môi trường sống của chúng tránh xa sự ô nhiễm rác thải từ các sản phẩm nhựa thông thường.

Sử Dụng Thiết Bị, Máy Móc
Sản Xuất Thông Thường

Bột đá đã được biến đổi nhưng có đặc tính của nhựa và vật liệu nên phù hợp để sản xuất các sản phẩm nhựa với các phương thức phổ thông hiện nay như thổi màng ; ép đùn, đúc rỗng, thổi chai, kéo sợi mà không làm thay đổi điều kiện và thiết bị sản xuất.
Không độc hại, phân hủy được, thải chất carbon thấp, tiết kiệm năng lượng là những ưu điểm của sản phẩm này.

Bột Quặng Đá
Biến Đổi Đặc Tính

EPOM là một loại bột quặng đá qua các công đoạn kỹ thuật vật lý và biến đổi hoá học làm biến đổi đặc tính và kết cấu phân tử vốn có của nó, làm cho các sản phẩm nhựa sau khi bị thải ra môi trường bên ngoài, sau một thời gian sẽ đạt được hiệu quả phân huỷ hoàn toàn.
EPOM có độ kết dính tốt, tính tương thích sinh học cao, khả năng phân huỷ sinh học, không độc hại và có khả năng hấp thụ đặc biệt.

Phân Hủy Bằng Quang
Học & Bằng Vi Sinh Vật

EPOM có thể hoàn toàn phân huỷ trong môi trường cây trồng phát triển tự nhiên, mà không để lại trong đất các nguyên tố kim loại nặng. Sản phẩm sau khi phân huỷ không gây độc hại, không chất nhựa.

Đạt các Tiêu Chuẩn
An Toàn của Âu Mỹ

Đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm về các chất có nguy cơ cao hạng mục Reach 168 và RoSH của liên minh châu Âu.
Đạt tiêu chuẩn thực nghiệm FDA và về cấp độ an toàn thực phẩm của Hoa Kỳ về nguyên vật liệu không độc hại và không chất nhựa dẻo.

Thân Thiện Môi Trường, Giảm Chất Thải Nhựa

KHÔNG” ô nhiễm đối với môi trường và “KHÔNG” gánh nặng đối với trái đất. Nguyên vật liệu nhựa tối ưu hoá có thể phân huỷ sinh học EPOM đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện nay trong việc giải quyết vấn nạn về ô nhiễm rác thải nhựa ngàn năm không phân huỷ, giúp môi trường sống của chúng tránh xa sự ô nhiễm rác thải từ các sản phẩm nhựa thông thường.

Sử Dụng Thiết Bị, Máy Móc Sản Xuất Thông Thường

Bột đá đã được biến đổi nhưng có đặc tính của nhựa và vật liệu nên phù hợp để sản xuất các sản phẩm nhựa với các phương thức phổ thông hiện nay như thổi màng ; ép đùn, đúc rỗng, thổi chai, kéo sợi mà không làm thay đổi điều kiện và thiết bị sản xuất.
Không độc hại, phân hủy được, thải chất carbon thấp, tiết kiệm năng lượng là những ưu điểm của sản phẩm này.

Image

Ưu Điểm & Đặc Tính Của Nguyên Vật Liệu Nhựa Phân Hủy Sinh Học EPOM

Bột quặng đá đã thay đổi đặc tính

Không phải là tinh bột thực vật PLA hay phụ gia bột đá thông thường.

Phân Hủy Trong Môi Trường Tự Nhiên

Tuỳ theo tính chất của mỗi loại sản phẩm, sau khi sử dụng và bị thải ra môi trường bên ngoài có thể phân rã và phân huỷ trong điều kiện môi trường tự nhiên mà không gấy độc hại. Là một loại nguyên vật liệu hoàn toàn mới thân thiện với môi trường.

Không chất độc hại

Không chất chì, thủy ngân, cadmium và chất làm dẻo, không có chất độc sau khi đốt, là nguyên vật liệu bảo vệ môi trường có thể phân hủy được.

Kích thước hạt nhỏ, mịn

Hạt Nano từ bột quặng đá đã qua biến đổi đặc tính, phân tử nhỏ, mịn không làm tổn hư đầu thổi và trục vít của máy.

Nhiệt độ sản xuất thấp

Yêu cầu nhiệt độ thấp hơn so với khi sản xuất với nguyên liệu nhựa thông thường, vì thế đạt hiểu quả trong việc tiết kiệm điện và giảm carbon bảo vệ môi trường.

Không Chất Thải

Trong quá trình sản xuất không nước thải, không khí thải, không chất thải, không chất tẩy trắng, và có thể tái chế 100%.

Bột quặng đá đã thay đổi đặc tính

Không phải là tinh bột thực vật PLA hay phụ gia bột đá thông thường.

Phân Hủy Trong Môi Trường Tự Nhiên

Tuỳ theo tính chất của mỗi loại sản phẩm, sau khi sử dụng và bị thải ra môi trường bên ngoài có thể phân rã và phân huỷ trong điều kiện môi trường tự nhiên mà không gấy độc hại. Là một loại nguyên vật liệu hoàn toàn mới thân thiện với môi trường.

Không chất độc hại

Không chất chì, thủy ngân, cadmium và chất làm dẻo, không có chất độc sau khi đốt, là nguyên vật liệu bảo vệ môi trường có thể phân hủy được.

Kích thước hạt nhỏ, mịn

Hạt Nano từ bột quặng đá đã qua biến đổi đặc tính, phân tử nhỏ, mịn không làm tổn hư đầu thổi và trục vít của máy.

Nhiệt độ sản xuất thấp

Yêu cầu nhiệt độ thấp hơn so với khi sản xuất với nguyên liệu nhựa thông thường, vì thế đạt hiểu quả trong việc tiết kiệm điện và giảm carbon bảo vệ môi trường.

Không Chất Thải

Trong quá trình sản xuất không nước thải, không khí thải, không chất thải, không chất tẩy trắng, và có thể tái chế 100%.

Bột quặng đá đã thay đổi đặc tính

Không phải là tinh bột thực vật PLA hay phụ gia bột đá thông thường.

Phân Hủy Trong Môi Trường Tự Nhiên

Tuỳ theo tính chất của mỗi loại sản phẩm, sau khi sử dụng và bị thải ra môi trường bên ngoài có thể phân rã và phân huỷ trong điều kiện môi trường tự nhiên mà không gấy độc hại. Là một loại nguyên vật liệu hoàn toàn mới thân thiện với môi trường.

Không chất độc hại

Không chất chì, thủy ngân, cadmium và chất làm dẻo, không có chất độc sau khi đốt, là nguyên vật liệu bảo vệ môi trường có thể phân hủy được.

Kích thước hạt nhỏ, mịn

Hạt Nano từ bột quặng đá đã qua biến đổi đặc tính, phân tử nhỏ, mịn không làm tổn hư đầu thổi và trục vít của máy.

Nhiệt độ sản xuất thấp

Yêu cầu nhiệt độ thấp hơn so với khi sản xuất với nguyên liệu nhựa thông thường, vì thế đạt hiểu quả trong việc tiết kiệm điện và giảm carbon bảo vệ môi trường.

Không Chất Thải

Trong quá trình sản xuất không nước thải, không khí thải, không chất thải, không chất tẩy trắng, và có thể tái chế 100%.

Image
EPOM ĐANG TIÊN PHONG TRONG VIỆC SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU NÀY

Bột quặng đá thay đổi đặc tính


EPOM PLA (Bột bắp) NHỰA VỎ TÔM D2W / EPI Bột quặng đá thông thường
 NGUỒN GỐC  Bột quặng đá thiên nhiên đã qua thay đổi đặc tính Tinh  bột Vỏ tôm  Dạng oxy hoá  Bột đá CaCO3 
 THỜI GIAN PHÂN HUỶ  Có thể điều chỉnh  Bình thường Bình thường  Nhanh  Chỉ vỡ vụn không thể phân huỷ
 BẢO QUẢN SẢN PHẨM  Dễ bảo quản  Khó bảo quản   Khó bảo quản   Khó bảo quản   Dễ bảo quản
 KHÍ THẢI SAU KHI ĐỐT  Không độc hại  Không độc hại  Không độc hại  Có khí độc của nhựa  Có khí độc của nhựa
 THIẾT BỊ SẢN XUẤT  Thiết bị thông thường  Thiết bị đặc thù   Thiết bị đặc thù  Thiết bị thông thường  Thiết bị thông thường
 TỔN HẠI MÁY MÓC THIẾT BỊ  Không  Không  Không  Không  Có
 CHẤT TỒN DƯ SAU KHI PHÂN HUỶ  Nước
CO2
 Nước
CO2
 Nước
CO2
 Nước
CO2
 Không thể hoàn toàn phân huỷ
GIÁ THÀNH   Thấp  Cao   Cao   Cao  Thấp
Image

Quá trình phân huỷ của EPOM

Quá trình phân huỷ được phân thành 2 giai đoạn:
– Phân huỷ dưới tác động của tia cực tím.
– Phân huỷ dưới tác động của vi sinh vật.
Cấu trúc chuỗi của vật liệu phân huỷ sinh học EPOM được liên kết chặt chẽ với gốc Carbon (C) và gốc Hydro (H) tạo nên một chuỗi liên kết bắc cầu hình thành nên khối liên kết cao phân tử.

Phân Hủy Dưới Tác Động Của Tia Cực Tím

Nguyên vật liệu EPOM chủ yếu là thành phần bột quặng đá đã được biến đổi đặc tính. Kết hợp nguyên tố bột quặng đá vào trong sản phẩm nhựa, sau một thời gian dưới tác động của tia cực tím làm cho phân tử nhựa giảm xuống và kết cấu bị phá vỡ, từ đó sản phẩm bị phân rã thành những mảnh vụn nhỏ. Và đây cũng được gọi là khái niệm phân rã.

Phân Hủy Hoàn Toàn Dưới Tác Động Của Vi Sinh Vật

Thành phần công thức đặc biệt có chứa các chất mà vi sinh vật trong đất rất ưa thích. Cùng với việc thay đổi kết cấu phân tử của bột quặng đá bằng các phương pháp vật lý và hóa học dẫn đến kết cấu của gốc liên kết Carbon và Hydro bị thay đổi trật tự, làm thay đổi đặt tính vốn có của nhựa, từ đó sản phẩm nhựa có thể thu hút lượng lớn vi sinh vật đến gặm nhấm và hiện tượng phân hủy xảy ra, và đó cũng chính là khái niệm phân hủy sinh học của EPOM.

SẢN PHẨM
THÂN THIỆN MÔI
TRƯỜNG

EPOM

SẢN PHẨM PHÂN HUỶ
SINH HỌC
(EPOM Product)

KHÁI NIỆM
PHÂN HUỶ

PHÂN HUỶ
BẰNG TIA CỰC TÍM
(Photodegradable)


CÔNG THỨC HẤP DẪN
VI SINH VẬT
(Bacterial Fomula)

QUÁ TRÌNH
PHÂN HUỶ

VỠ VỤN THÀNH
MẢNH NHỎ
(Rupture)


THU HÚT VI SINH VẬT
(Bacterial Trippger)

PHÂN HUỶ
SINH HỌC

VI SINH VẬT
PHÂN HUỶ
(Biodegradable)


VI SINH VẬT
PHÂN HUỶ
(Biodegradable)

Chất Tồn Dư Trong Đất Sau Khi Sản Phẩm Phân Hủy

Sản phẩm EPOM sau khi được phân hủy dưới tác động của vi sinh vật, chất tồn dư để lại trong đất sẽ là 3 nguyên tố lớn CaO (vôi) + CO2 (khí carbonate) + H2O (nước), hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường, không phá hoại môi trường sinh thái, là giải pháp giải quyết vấn nạn ngàn năm không phân hủy của sản phẩm nhựa.

Là nguyên liệu phân hủy hiếm hoi hiện nay mà chuỗi phản ứng sau cùng khi hoàn toàn phân hủy trong đất chuyển hóa thành CaO + CO2 + H2O.

Hấp Thu Kim Loại Nặng Trong Đất

EPOM có thể hấp thu và phân hủy các hợp chất kim loại nặng là tồn dư của thuốc trừ sâu, phân bón hóa học sau một thời gian dài sử dụng trong quá trình canh tác.

Giảm thiểu lượng lớn kim loại nặng tồn dư trong đất gây ô nhiễm thổ nhưỡng.

Image

Chứng thực

viTiếng Việt